Mua thuốc Pharcavir 25mg ở đâu uy tín Hà Nội, HCM

 

Chống chỉ định của thuốc Pharcavir 25mg

Thuốc Pharcavir không được sử dụng trong những trường hợp nào?

  • Không sử dụng thuốc Pharcavir cho bệnh nhân mẫn cảm với thuốc
  • Không sử dụng thuốc Pharcavir cho bệnh nhân dị ứng hoạt chất hay bất kì thành phần tá dược.
  • Không khuyến cáo dùng thuốc cho bệnh nhân mắc các bệnh thân giai đoạn cuối và xơ gan mất bù.

Thận trọng khi sử dụng thuốc Pharcavir 25mg

  • Khi bắt buộc dùng thuốc Pharcavir , bệnh nhân cần được theo dõi cẩn thận về tác dụng phụ bất thường hoặc tác dụng mạnh.
  • Phản ứng quá mẫn có thể xảy ra ở những người nhạy cảm.
  • Thận trọng trên những bệnh nhân có rối loạn chức năng thận và quá trình đào thải
  • Duy trì được hoạt lực kháng virus tốt nhất bằng cách sử dụng thuốc đều đặn hàng ngày trong suốt quá trình điều trị, sử dụng đúng liều và đúng giờ.
  • Tự ý dừng uống thuốc vì sẽ dẫn đến tình trạng bệnh của bệnh dẫn đến các biến chứng nghiêm trọng như xơ gan, ung thư gan.
  • Chưa có chứng minh thuốc có bài tiết qua sữa mẹ và ảnh hưởng đến thai nhi nên cần phải cân nhắc kỹ giữa lợi ích và nguy cơ trước khi sử dụng thuốc cho các phụ nữ mang thai và cho con bú

Tương tác thuốc

Thuốc Pharcavir có tương tác với một thuốc thuộc nhóm an thần, gây ngủ, thuốc chống co giật và một số kháng sinh như: Carbamazepin, Phenobarbital, Phenytoin, Itraconazole, Ketoconazole, Rifampicin, Rifabutin,… Thuốc ảnh hưởng tới hoạt động protein kháng ung thư vú nên sử dụng thuốc cách xa P-glycoprotein (P-gp).

Tác dụng phụ khi sử dụng thuốc Pharcavir 25mg

Các tác dụng không mong muốn trong quá trình sử dụng thuốc Pharcavir trên lâm sàng được thống kê chủ yếu rối loạn tiêu hóa và rối loạn thần kinh

  • Rất phổ biến: Đau đầu
  • Thường gặp: Chóng mặt, đau bụng, ho, đau lưng, mệt mỏi, buồn nôn, đau khớp, tiêu chảy và khó tiêu, ALT tăng, phát ban, ngứa,…

Quá liều và xử lý

  • Trong các trường hợp sử dụng thuốc Pharcavir quá liều so với liều được chỉ định, bệnh nhân phải được theo dõi chặt chẽ bằng chứng về độc tính, các triệu chứng và phản ứng của cơ thể và điều trị triệu chứng thích hợp được đưa ra.
  • Nồng độ thuốc tự do trong máu lớn do sự gắn kết albumin huyết tương lỏng lẻo nên có thể dùng phương pháp thẩm tách máu với hệ số chiết xuất khoảng 54%.

Cập nhật phác đồ điều trị viêm gan B bằng thuốc kháng virus

Mục tiêu điều trị viêm gan B

Ức chế lâu dài của việc nhân rộng HBV.

– Nâng cao chất lượng cuộc sống, ngăn ngừa sự tiến triển của xơ gan, HCC.

– Phòng ngừa lây truyền HBV ra cộng đồng bao gồm phòng ngừa lây truyền từ mẹ sang con.

– Phòng chống dịch VGVR B.

Nguyên tắc điều trị viêm gan B

Lựa chọn đầu tiên là chất tương tự nucleotide (NAs) đường uống. Chế độ chứa Peg-IFN chỉ nên được sử dụng trong một số trường hợp đặc biệt.

– Điều trị HBV mãn tính bằng NAs là một phương pháp điều trị lâu dài có thể kéo dài suốt đời.

– Tuân thủ.

Chuẩn bị điều trị

– Tư vấn cho bệnh nhân về các vấn đề sau:

Nhu cầu, mục tiêu và hiệu quả của liệu pháp kháng retrovirus.

+ Tầm quan trọng của việc tuân thủ điều trị (cách uống thuốc, uống thuốc đúng giờ, theo dõi khám đúng giờ…).

+ Các xét nghiệm cần thiết để chẩn đoán, theo dõi và đánh giá điều trị.

+ Điều trị lâu dài, có thể suốt đời (đối với NAs).

+ Tác dụng không mong muốn của thuốc.

+ Biến chứng HCC có thể xảy ra, ngay cả trong quá trình điều trị kháng retrovirus, đặc biệt là các trường hợp xơ gan F ≥ 3.

– Các xét nghiệm cần thực hiện trước khi điều trị:

+ Phân tích tế bào máu hoàn chỉnh (Công thức máu).

+ AST, ALT, serum creatinine.

+ Các xét nghiệm đánh giá chức năng gan khi cần thiết như bilirubin, albumin, tỷ lệ prothrombin, INR,…

+ Siêu âm bụng, AFP,…

+ Tải lượng DNA HBeAg, HBV.

+ Chống HCV.

+ Đánh giá giai đoạn xơ gan theo chỉ số APRI hoặc một trong các kỹ thuật: FibroScan, ARFI, sinh thiết gan,…

+ Nếu bệnh nhân điều trị bằng Peg-IFN cần làm thêm các xét nghiệm để đánh giá chức năng tuyến giáp (TSH, FT3, FT4), điện tâm đồ,…

+ Các xét nghiệm khác theo chỉ định lâm sàng.

Chỉ định điều trị kháng vi-rút

Dựa trên sự kết hợp của 3 yếu tố: mức ALT, tải DNA HBV và mức độ xơ gan.

Đối với trường hợp xơ gan được bồi thường, mất bù

Chẩn đoán dựa trên các triệu chứng lâm sàng và / hoặc đánh giá xơ gan là F4 bằng các phương pháp không xâm lấn hoặc bằng sinh thiết

Điều trị khi tải DNA HBV vượt quá ngưỡng bất kể mức ALT và trạng thái HBeAg.

Đối với các trường hợp không xơ gan

– Điều trị nhiễm HBV mạn tính cho bệnh nhân khi đáp ứng cả hai tiêu chí:

Tổn thương tế bào gan

– AST, ALT > 2 lần ULN và/hoặc

– Xơ gan F 2 (Phụ lục 2)

Virus đang sinh sôi nảy nở

– DNA HBV 20.000 IU/mL (≥ 105 bản/mL) nếu HBeAg dương tính

– DNA HBV > 2.000 IU/mL (≥ 104 bản sao/mL) nếu HBeAg âm tính

– Đối với các trường hợp không đáp ứng hai tiêu chí trên, chỉ định điều trị khi có một trong các tiêu chí sau:

+ Trên 30 tuổi có ALT dai dẳng cao hơn ULN (ít nhất 3 được ghi nhận trong 24-48 tuần) và DNA HBV > 20.000 IU / ml, bất kể tình trạng HBeAg.

Tiền sử gia đình mắc HCC hoặc xơ gan

+ Có các biểu hiện ngoại trú như viêm cầu thận, viêm đa khớp, cryoglobulinemia, viêm đa khớp nốt…

Tái phát sau khi ngừng điều trị chống HBV

Các thuốc kháng virus được chỉ định điều trị

1.Tenofovir disoproxil fumarate* (TDF)

Liều dùng: 300 mg/ngày
– Đối với người có suy thận: điều chỉnh liều theo mức lọc cầu thận
Đối tượng: Trẻ e trên ≥ 12 tuổi và cân nặng ≥ 35 kg: liều lượng như người lớn
Tác dụng phụ (ADR): Bệnh thận, hội chứng Fanconi, hội chứng loãng xương, nhiễm toan lactic

Các thuốc cụ thể như: thuốc Viread 300mgThuốc Ricovir 300mgThuốc Tefosatd T300

2.Entecavir (ETV)

Liều dùng: – 0,5 mg/ngày (1 mg/ngày nếu người bệnh từng sử dụng lamivudine hoặc có xơ gan mất bù)
– Đối với người có suy thận: điều chỉnh liều theo mức lọc cầu thận (Phụ lục 4)
Trẻ ≥ 2 tuổi: tính liều theo cân nặng:
– 10-11 kg: 0,15 mg (3 mL)
– > 11-14 kg: 0,2 mg (4 mL)
– > 14-17 kg: 0,25 mg (5 mL)
– > 17-20 kg: 0,3 mg (6 mL)
– > 20-23 kg: 0,35 mg (7 mL)
– > 23-26 kg: 0,4 mg (8 mL)
– > 26-30 kg: 0,45 mg (9 mL)
– > 30kg: 0,5 mg (10 mL dung dịch uống hoặc 1 viên 0,5 mg)
ADR: Nhiễm toan lactic

Các thuốc cụ thể: Thuốc Baraclude 0.5mgThuốc Hepariv 0.5mg,

3. Tenofovir alafenamide** (TAF)

– 25 mg/ngày
– Không cần giảm liều đối với các trường hợp suy thận nhẹ, vừa và nặng, hoặc chạy thận.
Trẻ ≥ 12 tuổi: liều như người lớn*
Nhiễm toan lactic, không chỉ định cho trường hợp xơ gan mất bù

Các thuốc cụ thể: Thuốc Hepbest 25mgThuốc Pharcavir 25mgThuốc Vemlidy 25mg

Thuốc Pharcavir 25mg giá bao nhiêu?

Giá thuốc Pharcavir 25mg bao nhiêu? Thuốc pharcavir được sản xuất bởi công ty cổ phần dược phẩm trung ương 1 –  pharbaco central pharmaceutical JSC –  Hà Nội  thuộc nhóm thuốc điều trị viêm gan siêu vi B mãn tính.  Thuốc Pharcavir 25 mg được bán tại các bệnh viện với nhà thuốc do chính sách giá khác nhau. Giá thuốc Pharcavir 25 mg có thể biến động tùy thuộc vào từng thời điểm.

Theo Nhà thuốc AZ tham khảo được giá bán thuốc Pharcavir hiện nay tại bệnh viện từ 680.000 đồng- 750.000 đồng 1 hộp 30 viên. Giá bán lẻ thuốc Pharcavir 25mg tại các nhà thuốc lớn ở Hà Nội, Hồ Chí Minh từ 650.000 đồng – 750.000 đồng  1 hộp.

LH 0929 620 660 để được tư vấn thuốc Pharcavir 25mg giá bao nhiêu, giá bán thuốc Pharcavir 25 mg rẻ nhất, nhiều chương trình ưu đãi hoặc xem tại website: https://nhathuocaz.com.vn. Chúng tôi cam kết bán và tư vấn thuốc Pharcavir 25mg nhập khẩu chính hãng, giá bán Pharcavir 25 mg rẻ nhất.

Mua thuốc Pharcavir 25mg ở đâu uy tín Hà Nội, HCM

Mua thuốc Pharcavir 25mg ở đâu? Thuốc Pharcavir 25mg hiện nay đã được phân phối đến các bệnh viện lớn như: Sở y tế Tỉnh Đồng Nai, Sở y tế Tỉnh Nam Định, Sở y tế thành phố Hồ Chí Minh, Bệnh viện Huyện Củ Chi, bệnh nhân cần cân nhắc nhà thuốc để mua thuốc uy tín chất lượng để tránh mua phải hàng giả, hành nhái dẫn đến tiền mất tật mang lại ảnh hưởng đến kết quả cũng như thời gian vàng của quá trình điều trị. Sau đây, Nhathuocaz.com.vn xin giới thiệu một số các địa chỉ (Hiệu thuốc, Nhà thuốc, Công ty Dược) cung cấp thuốc Pharcavir 25mg chính hãng, uy tín:

Bạn có thể mua thuốc Pharcavir 25mg chính hãng tại các cơ sở nhà thuốc AZ trên toàn quốc cũng như trên trang web online của nhà thuốc.

*Cơ sở Hà Nội:

Cơ sở 1: Trung tâm Phân phối thuốc, số 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội.
Cơ sở 2: Số 7 ngõ 58 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội địa chỉ tại đây
Cơ sở 3: Chung cư Ecogreen City, Số 286 Nguyễn Xiển, Tân Triều, Thanh Trì, Hà Nội địa chỉ tại đây

*Cơ sở Hòa Bình

Cơ sở 1: Số 201 Phùng Hưng, P Hữu Nghị, Tp Hòa Bình (Gần chợ Tân Thành) địa chỉ tại đây
Cơ sở 2: Ngã Ba Xưa, Xuất Hóa, Lạc Sơn, Hòa Bình (Hiệu thuốc Lê Thị Hải) địa chỉ tại đây
Cơ sở 3: Phố Lốc Mới, TT Vụ Bản, Lạc Sơn, Hòa Bình (Cổng Bệnh viện huyện Lạc Sơn)

* Nếu bệnh nhân tìm và muốn mua các loại thuốc kê đơn, thuốc đặc trị khó tìm hoặc khi địa chỉ nhà ở xa các bệnh viện trên và cần mua thuốc. Chúng tôi có dịch vụ cung cấp đủ các loại thuốc quý khách cần, quý khách cần mua thuốc phải có đơn thuốc của bác sỹ. Nhà thuốc AZ xin hướng dẫn cách mua thuốc theo đơn tại Bệnh Viện: Tại đây 

Chúng tôi có chính sách vận chuyển thuốc toàn quốc, khách hàng nhận thuốc, kiểm tra thuốc rồi mới thanh toán tiền.

Sản phẩm tương tự thuốc Pharcavir 25 mg

Ngoài ra, chúng tôi còn có các thuốc có thành phần Tenofovir alafenamide 25mg tương tự thuốc Pharcavir 25mg như:

Dược lực học và dược động học của thuốc Pharcavir 25mg

Dược lực học

  • Tenofovir alafenamide là một tiền chất nhờ các chất vận chuyển hấp thu ở gan, khuếch tán thụ động và xâm nhập vào tế bào gan nguyên phát. Tenofovir alafenamide chủ yếu được carboxylesterase 1 trong tế bào gan nguyên phát thủy phân để tạo thành tenofovir. Sau đó chuyển thành chất chuyển hóa hoạt động dược lý tenofovir diphosphate nhờ quá trình phosphoryl hóa. Tenofovir diphosphate ức chế sự sao chép HBV thông qua việc kết hợp với DNA virus bằng enzyme sao chép ngược HBV, dẫn đến sự chấm dứt chuỗi DNA.
  • Tenofovir hoạt động đặc hiệu với virus viêm gan B và virus HIV gây suy giảm miễn dịch ở người. Tenofovir diphosphate là chất ức chế yếu men γ-DNA polymerase ở động vật có xương sống và α-DNA polymerase của động vật có vú.
Cơ chế hoạt động của TAF và TDF
Cơ chế hoạt động của TAF và TDF

Dược động học

  • Hấp thu: Hoạt chất Tenofovir alafenamide ở dạng muối được hấp thu nhanh và chuyển hóa thành chất có hoạt lực tenofovir. Sau 1 đến 2 giờ là thuốc đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương. Độ hấp thu phụ thuộc vào thực phẩm ví dụ như dùng bữa ăn giàu chất béo trong khi uống thuốc sẽ tăng sinh khả dụng của thuốc.
  • Phân phối: Thuốc được phân phối rộng rãi trong các mô, đặc biệt ở thận và gan. Nồng độ thuốc tự do trong cơ thể lớn vì sự liên kết với protein huyết tương thấp hơn 1% và với protein huyết thanh khoảng 7%.
  • Chuyển hóa: Tenofovir alafenamide được chuyển hóa bởi cathepsin A trong các tế bào đơn nhân máu ngoại vi và nhờ carboxylesterase-1 trong tế bào gan tạo thành tenofovir. Trong phòng thí nghiệm, muối tenofovir alafenamide bị thủy phân trong các tế bào để tạo thành tenofovir (chất chuyển hóa chính), được phosphoryl hóa thành chất chuyển hóa hoạt động, tenofovir diphosphate.
  • Thải trừ: 12-18 giờ là thời gian bán thải của thuốc. Quá trình bài tiết Tenofovir alafenamide <1% trong nước tiểu. Phần lớn bài tiết ở dạng sau chuyển hóa được bài tiết qua ống thận và cầu thận, hoặc loại bằng thẩm phân máu.

Bài viết chỉ mang tính chất chia sẻ thông tin, quý khách hàng không tự ý sử dụng thuốc khi chưa có sự chỉ định của bác sĩ chuyên khoa.

Nếu còn thắc mắc về bất cứ thuốc điều trị viêm gan B hay về thuốc Pharcavir 25mg như: Thuốc Pharcavir 25mg giá bao nhiêu tiền? Mua thuốc Pharcavir 25mg ở đâu uy tín? Thuốc Pharcavir 25mg xách tay chính hãng giá bao nhiêu? Thuốc Pharcavir 25mg có tác dụng phụ là gì? Cách phân biệt Pharcavir 25mg chính hãng và thuốc Pharcavir 25mg giả? Thuốc điều trị viêm gan B có hiệu quả, có an toàn? Vui lòng liên hệ với nhathuocaz theo số hotline 0929 620 660 để được các Dược sĩ Đại học tư vấn một cách chính xác và tận tâm nhất. Nhathuocaz.com.vn xin chân thành cảm ơn quý khách hàng đã đọc bài viết.

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Khi nào cần dùng thuốc điều trị viêm gan B

Thuốc Osimert 80mg và biểu hiện khi bị tác dụng phụ